I. Tranh chấp dân sự;
1. Tranh chấp hợp đồng dân sự;
2. Tranh chấp quyền sở hữu tài sản;
3. Tranh chấp nhà đất;
4. Tranh chấp phát sinh từ các quan hệ cho vay, cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ v.v...;
5. Tranh chấp thừa kế;
6. Tranh chấp hôn nhân gia đình, ly hôn
7. Tranh chấp lao động;
8. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;
9. Tranh chấp liên quan đến yêu cầu văn bản công chứng vô hiệu;
10. Tranh chấp liên quan đến việc đấu giá tài sản, cưỡng chế thi hành án.
II. Tranh chấp kinh doanh, thương mại
1. Tranh chấp về hợp đồng kinh doanh thương mại;
2. Tranh chấp giữa công ty với thành viên công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể công ty.
3. Tranh chấp liên quan đến việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu;
4. Tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
5. Tranh chấp khác theo quy định của pháp luật
Chia sẻ:
Tin liên quan
- HÔN NHÂN - GIA ĐÌNH - LY HÔN
- KHIẾU NẠI, KHỞI KIỆN VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
- VAI TRÒ CỦA LUẬT SƯ BÀO CHỮA TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
- TÌM HIỂU TỘI VI PHẠM CHẾ ĐỘ HÔN NHÂN MỘT VỢ, MỘT CHỒNG
- THAY ĐỔI HỌ CHO CON TỪ HỌ CHA SANG HỌ MẸ
- Thủ tục xin cấp visa của người nước ngoài vào Việt Nam
- Chuyển đổi hóa đơn điện tử thành hóa đơn giấy như thế nào?
- TƯ VẤN SANG TÊN ĐẤT ĐAI