hotline
0908 292 604
google.com tiwtter.com youtube.com facebook.com

Trụ sở: 840/31/1 Hương lộ 2, P. Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

Văn phòng giao dịch: 60A Miếu Gò Xoài, phường Bình Hưng Hoà A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

TƯ VẤN THỦ TỤC LY HÔN NHANH

Với những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, chúng tôi tin tưởng và cam kết sẽ tư vấn, hỗ trợ quý khách giải quyết một cách tốt nhất, bảo đảm tối đa quyền và lợi ích hợp pháp trong các vấn đề sau: 

1. Tư vấn về điều kiện, thủ tục kết hôn, kết hôn có yếu tố nước ngoài;

2. Tư vấn thủ tục chia tài sản chung của vợ chồng khi hôn nhân đang tồn tại; 

3. Tư vấn thủ tục xác nhận tài sản riêng của vợ/chồng, tài sản riêng có trước hôn nhân hoặc được tặng cho riêng;

4. Tư vấn xác định nợ chung, nợ riêng trong thời kỳ hôn nhân; 

5. Tư vấn các vấn đề khác liên quan đến tài sản chung, riêng trong hôn nhân gia đình…;

6. Tư vấn thủ tục hủy hết hôn trái pháp luật; 

7. Tư vấn và giải quyết ly hôn (thuận tình ly hôn, đơn phương ly hôn); ly hôn có yếu tố nước ngoài;

8. Tư vấn và giải quyết tranh chấp về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn; trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn; thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn;

9. Tư vấn và giải quyết tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn;

10. Tư vấn thủ tục nhận con nuôi, chấm dứt nuôi con nuôi (trong nước và có yếu tố nước ngoài);

11. Tư vấn thủ tục nhận con ngoài giá thú;

12. Tư vấn về việc xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ;

13. Tư vấn về yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

14. Tư vấn về việc thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con, cha mẹ;

15. Tư vấn các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân gia đình.

NỘI DUNG DỊCH VỤ 

1. Tư vấn các quy định của pháp luật; quyền và nghĩa vụ của khách hàng trong từng vấn đề cụ thể;

2. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn hướng giải quyết phù hợp pháp luật, đảm bảo tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình;

3. Tư vấn về trình tự, thủ tục giải quyết các vấn đề theo yêu cầu của khách hàng;

4. Soạn thảo đơn từ và các văn bản liên quan để giải quyết vụ việc;

5. Thu thập hồ sơ, chứng cứ;

6. Đại diện hoặc cùng khách hàng làm việc với cơ quan chức năng và các bên liên quan;

7. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại tòa án các cấp

THỦ TỤPHÁLUẬVỀ LY HÔN

  • QUYỀN LY HÔN VÀ GIẢQUYẾT LY HÔN

Quyền ly hôn

Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án, vì thế quan hệ vợ chồng chấm dứt về mặt pháp lý chỉ khi có bản án hoặc quyết định của Tòa án. Rất nhiều người nghĩ khi hai người không chung sống với nhau nữa thì mọi quan hệ của họ chấm dứt, tài sản, con cái của họ không còn liên quan gì đến nhau nữa nhưng thực tế không phải. Tuy hai người không còn chung sống với nhau nhưng chưa ly hôn thì tài sản họ tạo lập, con cái người vợ sinh ra trong thời kì này vẫn là tài sản chung, con chung của vợ chồng. Từ đó rất nhiều vấn đề pháp lý phát sinh khi vợ chồng có mâu thuẫn, tranh chấp.
Về nguyên tắc vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn (Điều 51 Luật HNGĐ 2014).

Dựa trên nguyên tắc bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ hôn nhân nên quyền ly hôn là quyền nhân thân của vợ – chồng. Quan hệ vợ chồng là quan hệ nhân thân nên khi mục đích hôn nhân không đạt được thì một trong hai người hoặc cả hai người đều có quyền ly hôn, không ai có quyền ngăn cản hay cản trở quyền được ly hôn.

(Trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn)

Căn cứ giải quyết ly hôn nhanh (Điều 56 Luật HNGĐ 2014)

Tòa án xem xét, quyết định cho ly hôn khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình;

- Vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

1. Trình tự, thủ tục ly hôn thuận tình

- Người xin ly hôn viết đơn xin ly hôn gửi Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

- Tòa án thụ lý đơn, xem xét đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người viết đơn ly hôn.

- Người xin ly hôn nộp án phí và nộp biên lai nộp tiền tạm ứng án phí lại cho Tòa án.

- Sau khi nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án, vụ án ly hôn chính thức được Tòa án giải quyết.

2. Hồ sơ xin ly hôn bao gồm:

-Đơn xin ly hôn (Đơn ly hôn không yêu cầu cả hai cùng ký vào đơn, nếu đơn phương ly hôn chỉ cần chữ ký của người viết đơn)

- Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu); Hộ khẩu (có Sao y bản chính).

- Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính hoặc bản trích lục của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền);

- Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).

- Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

- Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và đã có tên trong hộ khẩu.

- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.

3. Thời gian giải quyết ly hôn:

- Thời gian giải quyết vụ án tùy thuộc vào việc giải quyết các nội dung quan hệ vợ chồng.

- Bạn muốn giải quyết ly hôn nhanh chóng, thuận tiện, vui lòng liên hệ với chúng tôi.


B. Thủ tục Ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu một bên)

Khi mâu thuẫn trong cuộc sống vợ chồng trầm trọng,cuộc sống vợ chồng không chia sẻ được với nhau, mục đích hôn nhân không đạt được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án xem xét cho ly hôn để chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ chồng. Nếu không đồng thuận tất cả các vấn đề liên quan (quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, tài sản) thì thực hiện theo thủ tục ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành xét xử theo quy định pháp luật.

1. Cơ quan tiến hành thủ tục giải quyết ly hôn

- Tòa án cấp quận/huyện nơi cư trú của bị đơn;

- Trong trường hợp có yếu tố nước ngoài thì Tòa áncấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

2. Hồ sơ xin ly hôn đơn phương

- Đơn yêu cầu/đơn khởi kiện;

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)

- CMND và hộ khẩu;

- Giấy khai sinh các con;

- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm…

3. Các bước tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương

- Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;
- Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ trong thời hạn khoảng 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra đơn và nếu đầy đủ thì Tòa thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật.

- Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.

4. Thời gian tòa án giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn:

- Ly hôn đơn phương cấp sơ thẩm: khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể kéo dài hơn).

- Ly hôn đơn phương cấp phúc thẩm: khoảng từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo).

5. Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương:

- Vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương (khoản 3 Điều 51 Luật HNGĐ 2014)

- Cần xác định, thống nhất tất cả các vấn đề: quan hệ vợ chồng, con chung, tài sản chung.

- Hai vấn đề về quan hệ vợ chồng và con chung phải giải quyết cùng nhau. Vấn đề về tài sản có thể tự thỏa thuận tách ra thành một vụ án độc lập sau khi đã ly hôn.

- Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha, mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con (khoản 3 Điều 80 Luật HNGĐ 2014).

- Có thể yêu cầu Tòa án nơi làm việc của Bị đơn giải quyết.

- Tòa sẽ triệu tập các con từ 7 tuổi đến dưới 18 tuổi để lấy lời khai về nguyện vọng sống với bố/mẹ (khoản 2 Điều 80 Luật HNGĐ 2014).

- Dự phí ly hôn là 300.000 đồng. Nếu Tòa chấp nhận cho ly hôn thì người yêu cầu không chịu án phí.

6. Luật sư tư vấn về ly hôn:

Văn phòng luật sư Bình Tân cung cấp dịch vụ ly hôn đơn phương, bao gồm:

Hướng dẫn, tư vấn cho khách chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn đơn phương.

Soạn thảo đơn từ và các giấy tờ liên quan cho khách hàng;

Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn đơn phương cho đến khi có quyết định ly hôn của Tòa án.

Cùng khách hàng tham gia các buổi làm việc tại Tòa án, nghiên cứu vụ việc để đưa ra hướng giải quyết tốt nhất cho khách hàng về quyền nuôi con, phân chia tài sản, cấp dưỡng,.....

 

7. Liên hệ luật sư tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương

Chúng tôi có hơn mười năm kinh nghiệm trong việc giải quyết các vụ án hôn nhân, các dịch vụ pháp lý về thủ tục ly hôn, các vấn đề về pháp lý liên quan đến ly hôn nhanh. Chúng tôi có đội ngũ Luật sư chuyên tư vấn luật và cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến lĩnh vực về thủ tục ly hôn, các vấn đề pháp lý khi ly hôn. Với kinh nghiệm và hiểu biết của chúng tôi, Văn phòng luật sư Bình Tân cam kết sẽ tư vấn và đưa ra giải pháp hiệu quả nhất cho Quý khách. Đồng thời, chúng tôi thực hiện thủ tục pháp lý nhanh chóng cũng như bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho Quý khách.
 

 

Chia sẻ:
Copyright © 2018 Văn phòng luật sư Bình Tân.All Rights Reserved. Design by NiNa Co.,Ltd